Chúng tôi luôn trung thành với hướng đi và sứ mệnh: Đi đầu trong việc áp dụng những công nghệ mới trong lĩnh vực sản xuất giấy để sáng tạo ra sản phẩm có chất lượng cao nhất, phù hợp nhất, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người tiêu dùng Việt nam. (Trích bài diễn văn của Ông Ngô văn Khanh- Chủ tịch HĐQT kiêm TGĐ Công ty CP XNK Bắc Giang)

Mười năm hội nhập - Đổi mới và Phát triển

Kỷ niệm 10 năm CP hóa và Đón nhận huân chương lao động hạng Ba (phần thưởng cao quý mà Đảng và Nhà nước trao tặng) chúng tôi xúc động nhìn lại chính mình, quả thực qua chặng đường dài đã có những sự thay đổi lớn về tầm vóc cũng như vị trí của Công ty trong lĩnh vực kinh doanh XNK, đặc biệt là sản xuất các loại giấy phục vụ tiêu dùng của nhân dân.

Chặng đường 10 năm ...

Nhìn về tương lai, chúng tôi có thể lạc quan và tin tưởng rằng từ thế hệ này đến thế hệ khác với tinh thần “Thay đổi-Thích nghi, hướng tới phát triển bền vững trên cơ sở kế thừa giá trị cốt lõi” Công ty sẽ tiếp tục phát huy những thành quả đã đạt được và tiến lên phía trước theo con đường đã chọn.

Tầm nhìn- Sứ mệnh- Giá trị cốt lõi:

Tập trung vào yếu tố con người, lấy yếu tố con người làm trọng tâm phát triển Doanh nghiệp...

Tầm nhìn- Sứ mệnh- Giá trị cốt lõi:

Luôn đi đầu trong việc áp dụng những công nghệ mới trong lĩnh vực sản xuất giấy để sáng tạo ra sản phẩm có chất lượng cao nhất, phù hợp nhất, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người tiêu dùng Việt nam.

Sản phẩm của chúng tôi:

Chạm vào cảm xúc; Đánh thức mọi giác quan; Cảm nhận sự tinh tế; Chăm sóc từng khoảnh khắc ... chính là những khát khao cháy bỏng cùng sự vươn lên và nỗ lực không ngừng giúp chúng tôi từng bước hoàn thiện sứ mệnh của mình: Mang đến cho mọi người, mọi nhà những sản phẩm tiện dụng, an toàn và sang trọng nhất...

Hiển thị các bài đăng có nhãn word. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn word. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Bảy, 23 tháng 5, 2015

Chuyển file word, excel sang PDF online cực kỳ đơn giản

Trong quá trình tác nghiệp, các bạn muốn gửi tài liệu đến đối tác, đồng nghiệp mà không muốn họ chỉnh sửa trên file gốc của mình, giải pháp hữu hiệu cho việc này là chuyển chúng thành file *.pdf. Chúng tôi xin chia sẻ cùng các bạn:

Chuyển file word, excel sang PDF online cực kỳ đơn giản. Bạn đang muốn chuyển tài liệu word, exel của bạn sang PDF trực tuyến, hãy tham khảo thủ thuật sau.

Đầu tiên bạn truy cập theo đường dẫn sau:


Tiếp đến bạn chọn loại file muốn chuyển đổi. Ở đâu có 4 định dạng cho bạn lựa chọn, nhưng với mục đích của bài viết này là mình chỉ hướng dẫn chuyển đổi word, excel sang PDF thôi nên bạn chọn 1 trong 2 định dạng đó nhé.


Chọn loại file muốn chuyển đổi thành sau chữ to, bạn chọn PDF nhé.


Tiếp tục đến phần chọn file để convert, bạn nhấn Select a file sau đó tìm đến thư mục chứa file word hay exel cần chuyển đổi trong máy tính của bạn.


Bạn điền email nhận file sau khi chuyển đổi bằng cách nhập vào ô Email PDF file to. Nếu bạn chưa có email thì tham khảo bài viết hướng dẫn đăng ký email mới. Xong xuôi bạn nhấnConvert it.


Quá trình chuyển đổi file bắt đầu bạn chờ chút nhá.


Đây là thông báo quá trình convert word, excel sang PDF thành công và file sau khi chuyển đổi đã được gửi đến hòm thư của bạn. Bạn kiểm tra email để download file PDF về nha.


Tips: Trang này chỉ cho phép bạn tối đa chuyển đổi word, exel sang PDF và ngược lại 5 lần trên 1 email. Nếu bạn muốn dùng nhiều hơn, hãy đăng ký.

Ngoài ra website này còn cho phép bạn chuyển đổi powerpoint sang FDF và ngược lại. Cách làm cũng tương tự như trên thôi.

Chúc bạn thành công!!!

Thứ Sáu, 22 tháng 5, 2015

Những lỗi thường gặp trong Word và cách khắc phục



Khi soạn thảo văn bản trong word thì không thể tránh những lỗi xảy ra nhất là đối với những bạn mới làm quen với word, tùy vào những lỗi chúng ta có thể tìm kiếm trên google để khắc phục, nhưng có những lỗi khá cơ bản mà nhiều người gặp phải thì bạn có thể tham khảo những cách khắc phục sau đây

1. Khi đánh số trang lại thấy xuất hiện chữ Page mà không hiện ra số trang?

Khắc phục : Vào menu Tools > Options > chọn thẻ View rồi hủy dấu kiểm trong ô Fiel codes > nhấn OK.

2. Để bỏ đường viền bao quanh văn bản?

Bạn vào menu Tools > Options > Chọn thẻ View rồi hủy dấu kiểm trong ô Text boundaries > nhấn OK.

3. Khi hết dòng hoặc nhấn enter xuống dòng thì xuất hiện các số thứ tự để đếm dòng?

Khắc phục: Vào menu File > Page setup > chọn thẻ Layout rồi nhấn nút LineNumbers… > bỏ dấu kiểm trong ô Add line numbering > nhấn OK.

4. Khi nhấn phím Tab thì xuất hiện dấu mũi tên?

Khắc phục: Vào menu Tools > Options > Chọn thẻ View rồi hủy dấu kiểm trong ô Tab Characters > nhấn OK.

5. Khi kẻ hình vẽ hay Text box thì xuất hiện đường viền bao quanh rất khó thao tác?

Khắc phục: Vào menu Tools > Options > Chọn thẻ Genaral rồi hủy dấu kiểm trong ô Automatic Create… > nhấn OK.

6. Khi nh ấn phím Home hay End thì không có tác dụng?

Khắc phục: Vào menu Tools > Options > Chọn thẻ Genaral rồi hủy dấu kiểm trong ô Navigation keys for Wordperfect users > nhấn OK.

7. Trên văn bản có màu nền là màu xanh và chữ màu trắng?

Khắc phục: Vào menu Tools > Options > Chọn thẻ Genaral rồi hủy dấu kiểm trong ô Blue background, white text > nhấn OK.

8. Chèn hình vào văn bản nhưng không thấy hình ảnh hiện lên?

Khắc phục: Vào menu Tools > Options > Chọn thẻ View rồi hủy dấu kiểm trong ô Picture Placeholders > nhấn OK.

9. Khi in văn bản nhưng lại in từ cuối trang lên đầu trang?

Khắc phục: Vào menu Tools > Options > Chọn thẻ Print rồi hủy dấu kiểm trong ô Reverse Print order > nhấn OK.

10.Đánh chữ nhưng không thấy chữ và trên thước lại không thấy số (tất cả đều biến thành màu trắng)?

Khắc phục: Trên Destop bạn nhấn chuột phải chọn Properties > chọn thẻ Appearance > chọn tiếp mục Advanced rồi nhấn chuột vào dòng chữ Message text và tại hộp Color bạn chọn lại màu đen và nhấn OK > nhấn OK lần nữa..

11.Chữ “i” bướng bỉnh?

Soạn thảo với font TCVN3-ABC có thể xuất hiện tình huống nhập từ kết thúc có chữ “i” lại hóa “i hoa” ví dụ từ “tôi” trong câu “Hà Nội và tôi” sẽ thành “tôI”. Thủ phạm gây ra hiện tượng đó là do tùy chọn sửa tự động AutoCorrect của MS Word hiểu nhầm từ ngữ của ta với của Tây, chữ cái biểu thị ngôi thứ nhất trong Anh văn luôn được viết hoa là “I”. Khắc phục nó, cần truy cập trình đơn Tool của MS Word, lựa chọn AutoCorrect Option, bỏ dấu tick ở Replace text as you type.
Một tình trạng khác là chữ “ở” tại vị trí đầu câu như “ở hai đầu nỗi nhớ” sẽ hóa thành chữ “ậ …”, đó là do tùy chọn tự động viết hoa ký tự đầu cũng trong AutoCorrect của MS Word. Để tiệt trừ nó cần bỏ dấu tick ở Capitalize first letter of sentences.
Xong bấm OK.

12.- Để sửa lỗi chữ i bị chuyển thành I?

Vào Insert -> AutoText -> AutoText -> Chon Tab AutoCorrect. Đánh chữ i ở ô Replace, nếu thấy hai chữ i, I xuất hiện ở dòng bên dưới thì bấm chọn vào dòng đó -> Delete. OK

13.- Để sửa lỗi khoảng trống giữa chữ như ‘H ồng b ít đ ú’ thì làm như sau?

Vào Tools -> Options -> Chọn Tab Edit -> Xóa dấu chọn ở ô ‘Use smart cut and paste’. OK

14.- Để sửa lại đơn vị khi định dạng trang từ Inches sang Centimeters?

Vào Tools -> Options -> Chọn Tab General -> Ở ô Measurement units chọn Centimeters. OK

15- Để có đường bao quanh văn bản?

Vào Tools -> Options -> Chọn Tab View -> Đánh dấu chọn ở ô Text boundaries. OK

16- Để xóa triệt để các đường zíc zắc đỏ gạch chân dưới dòng chữ?

Vào Tools -> Options -> Chọn Tab Spelling and Grammar -> Xóa dấu chọn ở toàn bộ các mục “Check…”. OK

17- Để chuyển nền văn bản sang màu xanh, chữ trắng?
 
Vào Tools -> Options -> Chọn Tab General -> Đánh dấu chọn ở ô Blue background, white text. OK

18- Cách định dạng trang văn bản ( nhớ thực hiện bước này nếu không khi in ra không như mong muốn)?

Vào File -> Page setup -> Ở Tab Margin chọn các thông số căn lề, trên, dưới; ở Tab Paper Size chọn cở giấy in (A4). OK

19. Hiện tượng chữ sau cách xa chữ trước khi gõ font Unicode?

Nhiều khi, văn bản bạn soạn thảo sẽ bị cách ra sau khi gõ dấu, dù chưa hề nhấn phím cách. Để khắc phục tình trạng này, bạn vào Tools > Options > Edit rồi bỏ dấu chọn dòng “Smart cut and paste”, nhấn OK.

20. Chữ hoa đầu câu là nguyên âm có dấu tiếng Việt bị thụt xuống?

Trước khi gõ từ có chữ hoa nguyên âm ở đầu câu, bạn vào Tools > AutoCorrect Options > AutoCorrect rồi bỏ dấu kiểm ở dòng Correct Two Intial Capital và OK.

21. Muốn gõ chữ thường ở đầu dòng nhưng Word tự sửa thành chữ hoa?

Bạn vào Tools > AutoCorrect Options > AutoCorrect rồi bỏ dấu kiểm ở dòng Capitalize first Letter of Sentence.

22. Bỏ dấu gạch chân dạng sóng dưới dòng chữ?

Thực ra đây không phải là lỗi mà là chức năng soát lỗi chính tả và ngữ pháp tiếng Anh. Nó cũng không xuất hiện trong bản in. Tuy nhiên, nhìn vào đó khá rối mắt nên bạn có thể bỏ đi bằng cách vào Tools > Options > Spelling and Grammar, bỏ dấu kiểm ở dòng Check grammar as you type.

23. Copy văn bản và ảnh nhanh từ mạng vào word?

Lướt Web và lấy dữ liệu từ mạng về đã trở thành công việc quen thuộc của mỗi cư dân trên mạng. Tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng cáp copy văn bản và hình ảnh thông thường về Word thì việc làm này tương đối mất nhiều thời gian, trong nhiều trường hợp, nếu dữ liệu lớn, máy tính của bạn có thể bị treo. Để rút ngắn thời gian, bạn nên thực hiện các bước sau: 
Trước hết bạn copy văn bản hoặc ảnh từ trên mạng, sau đó mở một trang Word mới. Tại trang này, vào mục Edit, chọn Past Special. Nếu dữ liệu cần copy là dạng text bạn vào mục Past Special, chọn mục “Unformatted Text” hoặc “Formatted Text” hoặc “Unformatted Unicode Text”. Ngược lại, khi dữ liệu cần copy là dạng ảnh bạn vào Paste Special, chọn mục “Device Independent Bitmap” để tăng tốc độ copy ảnh cũng như giảm dung lượng của file..

24. Bảo mật thông tin trong Word?

Đôi khi, bạn muốn lưu một số thông tin riêng của mình tại máy tính cơ quan mà không muốn ai đọc được. File word này của bạn có thể được bảo mật cao và không ai có truy cập vào được nếu như bạn chọn công cụ sau: 
Bạn vào mục Tools \ Options\ Security.
Trong mục chọn mật khẩu đở mở file “Password to Open” bạn nhận mật khẩu tuỳ chọn. Bạn có thể chọn kiểu chữ nhập vào ô “Password to Open” bằng cách nhấn chuột vào nút “Advanced” và tiến hành chọn kiểu chữ thích hợp. Sau đó, bạn chuyển đến mục mật khẩu dùng để sửa đổi văn bản “Password to modify” bạn nhập mẩu khẩu vào. Cuối cùng bạn nhấn nút OK để kết thúc thao tác.
Ngoài ra để có thêm tính năng bảo mật văn bạn, bạn vào Tools \ Protect Document. Tại cửa sổ Protect Document bạn sẽ thấy 3 lựa chọn. Track changes (ngăn không cho thay đổi Track Changes, mọi thay đổi sẽ được lưu lại và Track Changes sẽ bị vô hiệu hoá), Comment (cho phép người đọc đóng góp ý kiến nhưng không có quyền thay đổi văn bản) và Form (chỉ cho phép thay đổi những văn bản không được bảo vệ trong Form).

26.Nhấn phím space(khoảng trắng) xuất hiện dấu chấm trên đầu?

Bạn vào tool--options--nhấp vào thẻ view ở phần Formatting marks bạn chọn all

27.Lỗi chèn số thứ tự của trang mà không được?

Đây là lỗi mà do bạn copy file ở nhiều nơi, cho nên khi bạn chèn trang nó sẽ không ra như bạn đánh máy bình thường được:
Cho nên bạn hãy làm theo cách sau đây:
Ban vào Insert- pages numbers..- format- continue from …-ok. Là xong

28.. Hiện tượng cách chữ khi gõ tiếng Việt có dấu?

Trong một số trường hợp khi chúng ta sử dụng bộ gõ Vietkey gõ tiếng Việt có dấu trong MS Word sẽ làm chữ có dấu tự động bị tách giữa phần nguyên âm và phụ âm có dấu, trường hợp này là do chế độ cắt và dán thông minh của MS Word. Để khắc phục trường hợp này chỉ cần tắt chế độ cắt và dán thông minh, việc tắt chế độ này cũng không ảnh hưởng gì đến quá trình soạn thảo và văn bản.
Vào menu Tools - Options. Chọn thẻ Edit. Bỏ đánh dấu mục Smart cut and paste. Nhấn OK. Sau đó lưu tài liệu đang soạn thảo lại và khởi động lại MS Word.

29.Hiện tượng lệch dấu trên ký tự chữ hoa?

Khi sử dụng các font chữ thuộc bảng mã TCVN3, VNI-Windows … lúc chúng ta bỏ dấu thì sẽ thấy dấu bị lệch sang bên phải làm cho văn bản thiếu thẩm mỹ. Trường hợp này là do tiện ích AutoCorrect của Word.
Vào menu Tools - AutoCorrect Options. Chọn thẻ AutoCorrect, bỏ đánh dấu mục Correct TWo INitial CApitals. Nhấn OK

30. Đổi đơn vị đo lường?

Mặc định đơn vị đo lường trong MS Word là inch, nhưng ở VN chúng ta dùng đơn vị đo lường là cm, trong thể thức văn bản theo qui định của nhà nước cũng tính bằng đơn vị đo là cm. Vì vậy chúng ta cần chuyển đổi đơn vị đo lường trong MS Word sang cm.
- Vào menu Tools - Options, chọn thể General. Kích chọn Centimeters tại mục Measurement units.
- Lưu tài liệu đang soạn thảo và khởi động lại MS Word để thiết lập có hiệu lực ở lần soạn thảo tiếp theo

31. Font chữ?

Hiện nay, trong hầu hết các văn bản chúng ta điều sử dụng bảng mã Unicode và font chữ chân phương nhất như Arial, Times New Roman, Verdana,… nhưng đôi khi chúng ta khởi động Word ra và thấy trên font chữ trên thanh công cụ Formating không phải là font chúng ta cần dùng, hoặc chúng ta đã chọn nhưng khi nhấn Enter để qua đoạn văn bản khác thì font chữ lại thay đổi. Để tiết kiệm thời gian và đảm bảo tính thống nhất về kiểu chữ trong toàn văn bản chúng ta cần chọn font chữ mặc định, tức mỗi khi chúng ta khởi động MS Word văn bản sẽ dùng là font chữ với kích cỡ và định dạng như chúng ta đã chọn từ trước.
- Vào menu Format, chọn Font. Chọn thẻ Font, chọn kiểu chữ thường dùng nhất tại mục Font, chọn kiểu dáng tại mục Font style, chọn kích cỡ tại mục Size…,…. Chọn xong, nhấn nút Default, nhấn Yes để xác nhận trong hộp thoại hiện ra ngay sau đó. Nhấn OK để kết thúc thao tác thiết lập font chữ mặc định.
- Lưu tài liệu đang soạn thảo và khởi động lại MS Word để thiết lập của chúng ta có hiệu lực khi lần sau sử dụng MS Word.

32.Tắt khung bao quanh hình vẽ khi vẽ một đối tượng đồ họa vào văn bản?

Đây là một tính năng mới của MS Word, khi chúng ta vẽ một đối tượng đồ họa như Autoshape, Textbox vào văn bản thì MS sẽ tự tạo một khung viền bao quanh vùng con trỏ soạn thảo đang đứng, khung viền này có tác dụng nhóm các đối tượng vẽ thành một khối thống nhất để khi chúng ta di chuyển, thay đổi thì cả nhóm đối tượng đồ họa đi theo nó thay thế cho việc chúng ta phải chọn những đối tượng đồ họa và click phải chọn Grouping… Nhưng đôi khi khung viền này xuất hiện không hợp lý và gây khó khăn cho chúng ta, để tạm thời tắt khung viền nhấn phím ESC.

(TamNv- Tổng hợp từ Internet)

Tổng hợp các phím tắt trong word 2003, 2007, 2010, 2013


Các phím tắt của Microsoft Word rất ích lợi trong trường hợp không dùng đến chuột vì tiết kiệm được nhiều thời gian trong việc di chuyển bàn tay phải qua lại từ bàn phím qua chuột qua đó giúp bạn soạn thỏa và thao tác với văn bản trong Word nhanh hơn. Các phím tắt này không phân biệt versions của office, mọi phím tắt của word 2003, 2007, 2010 đều gọi những hộp thoại phụ và thực hiện những chức năng tương tự nhau. Sau đâu ATP đã sưu tập và liệt kê ra những phím tắt hữu dụng nhất cho các học viên và các bạn tham khảo:
Phím Tắt trong MICROSOFT WORD 2003, 2007, 2010
1. Tạo mới, chỉnh sửa, lưu văn bản
Ctrl + N tạo mới một tài liệu
Ctrl + O mở tài liệu
Ctrl + S Lưu tài liệu
Ctrl + C sao chép văn bản
Ctrl + X cắt nội dung đang chọn
Ctrl + V dán văn bản
Ctrl + F bật hộp thoại tìm kiếm
Ctrl + H bật hộp thoại thay thế
Ctrl + P Bật hộp thoại in ấn
Ctrl + Z hoàn trả tình trạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh cuối cùng
Ctrl + Y phục hội hiện trạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh Ctrl + Z
Ctrl + F4 , Ctrl + W, Alt + F4 đóng văn bản, đóng cửa sổ Ms Word
2. Định dạng
Ctrl + B Định dạng in đậm
Ctrl + D Mở hộp thoại định dạng font chữ
Ctrl + I Định dạng in nghiêng.
Ctrl + U Định dạng gạch chân
3. Canh lề đoạn văn bản:
Ctrl + E Canh giữa đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + J Canh đều đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + L Canh trái đoạnvăn bản đang chọn
Ctrl + R Canh phải đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + M Định dạng thụt đầu dòng đoạn văn bản
Ctrl + Shift + M Xóa định dạng thụt đầu dòng
Ctrl + T Thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản
Ctrl + Shift + T Xóa định dạng thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản
Ctrl + Q Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản
4. Tạo chỉ số trên, chỉ số dưới.
Ctrl + Shift + = Tạo chỉ số trên. Ví dụ m3
Ctrl + = Tạo chỉ số dưới. Ví dụ H2O.
5. Chọn văn bản hoặc 1 đối tượng
Shift + --> chọn một ký tự phía sau
Shift + <-- chọn một ký tự phía trước
Ctrl + Shift + --> chọn một từ phía sau
Ctrl + Shift + <-- chọn một từ phía trước
Shift + * chọn một hàng phía trên
Shift + (mũi tên xuống) chọn một hàng phía dưới
Ctrl + A chọn tất cả đối tượng, văn bản, slide tùy vị trí con trỏ đang đứng
6. Xóa văn bản hoặc các đối tượng.
Backspace (-->) xóa một ký tự phía trước.
Delete xóa một ký tự phía sau con trỏ hoặc các đối tượng đang chọn.
Ctrl + Backspace (<--) xóa một từ phía trước.
Ctrl + Delete xóa một từ phía sau.
7. Di chuyển
Ctrl + Mũi tên Di chuyển qua 1 ký tự
Ctrl + Home Về đầu văn bản
Ctrl + End Về vị trí cuối cùng trong văn bản
Ctrl + Shift + Home Chọn từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản.
Ctrl + Shift + End Chọn từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản
8. Sao chép định dạng
Ctrl + Shift + C Sao chép định dạng vùng dữ liệu đang có định dạng cần sao chép.
Ctrl + Shift + V Dán định định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang chọn.
9. Menu & Toolbars.
Tab di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn tiếp theo
Shift + Tab di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn phía trước
Ctrl + Tab di chuyển qua thẻ tiếp theo trong hộp thoại
Shift + Tab di chuyển tới thẻ phía trước trong hộp thoại
Alt + Ký tự gạch chân chọn hoặc bỏ chọn mục chọn đó
Alt + Mũi tên xuống hiển thị danh sách của danh sách sổ
Enter chọn 1 giá trị trong danh sách sổ
ESC tắt nội dung của danh sách sổ
10. Làm việc với bảng biểu:
Tab di chuyển tới và chọn nội dung của ô kế tiếp. Hoặc tạo 1 dòng mới nếu đang đứng ở ô cuối cùng của bảng
Shift + Tab di chuyển tới và chọn nội dung của ô liền kế trước nó
Nhấn giữ phím Shift + các phím mũi tên để chọn nội dung của các ô
Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên mở rộng vùng chọn theo từng khối
Shift + F8 giảm kích thước vùng chọn theo từng khối
Ctrl + 5 (khi đèn Num Lock tắt) chọn nội dung cho toàn bộ bảng
Alt + Home về ô đầu tiên của dòng hiện tại
Alt + End về ô cuối cùng của dòng hiện tại
Alt + Page up về ô đầu tiên của cột
Alt + Page down về ô cuối cùng của cột
Mũi tên lên Lên trên một dòng
Mũi tên xuống xuống dưới một dòng
11. Các phím F:
F1 trợ giúp
F2 di chuyển văn bản hoặc hình ảnh. (Chọn hình ảnh, nhấn F2, kích chuột vào nơi đến, nhấn Enter
F3 chèn chữ tự động (tương ứng với menu Insert - AutoText)
F4 lặp lại hành động gần nhất
F5 thực hiện lệnh Goto (tương ứng với menu Edit - Goto)
F6 di chuyển đến panel hoặc frame kế tiếp
F7 thực hiện lệnh kiểm tra chính tả (tương ứng menu Tools - Spellings and Grammars)
F8 mở rộng vùng chọn
F9 cập nhật cho những trường đang chọn
F10 kích hoạt thanh thực đơn lệnh
F11 di chuyển đến trường kế tiếp
F12 thực hiện lệnh lưu với tên khác (tương ứng menu File - Save As...)
12. Kết hợp Shift + các phím F:
Shift + F1 hiển thị con trỏ trợ giúp trực tiếp trên các đối tượng
Shift + F2 sao chép nhanh văn bản
Shift + F3 chuyển đổi kiểu ký tự hoa - thường
Shift + F4 lặp lại hành động của lệnh Find, Goto
Shift + F5 di chuyển đến vị trí có sự thay đổi mới nhất trong văn bản
Shift + F6 di chuyển đến panel hoặc frame liền kề phía trước
Shift + F7 thực hiện lệnh tìm từ đồng nghĩa (tương ứng menu Tools - Thesaurus).
Shift + F8 rút gọn vùng chọn
Shift + F9 chuyển đổi qua lại giữ đoạn mã và kết quả của một trường trong văn bản.
Shift + F10 hiển thị thực đơn ngữ cảnh (tương ứng với kích phải trên các đối tượng trong văn bản)
Shift + F11 di chuyển đến trường liền kề phía trước.
Shift + F12 thực hiện lệnh lưu tài liệu (tương ứng với File - Save hoặc tổ hợp Ctrl + S)
13. Kết hợp Ctrl + các phím F:
Ctrl + F2 thực hiện lệnh xem trước khi in (tương ứng File - Print Preview).
Ctrl + F3 cắt một Spike
Ctrl + F4 đóng cửa sổ văn bản (không làm đóng cửa sổ Ms Word).
Ctrl + F5 phục hồi kích cỡ của cửa sổ văn bản
Ctrl + F6 di chuyển đến cửa sổ văn bản kế tiếp.
Ctrl + F7 thực hiện lệnh di chuyển trên menu hệ thống.
Ctrl + F8 thực hiện lệnh thay đổi kích thước cửa sổ trên menu hệ thống.
Ctrl + F9 chèn thêm một trường trống.
Ctrl + F10 phóng to cửa sổ văn bản.
Ctrl + F11 khóa một trường.
Ctrl + F12 thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng File - Open hoặc tổ hợp Ctrl + O).
14. Kết hợp Ctrl + Shift + các phím F:
Ctrl + Shift +F3 chèn nội dung cho Spike.
Ctrl + Shift + F5 chỉnh sửa một đánh dấu (bookmark)
Ctrl + Shift + F6 di chuyển đến cửa sổ văn bản phía trước.
Ctrl + Shift + F7 cập nhật văn bản từ những tài liệu nguồn đã liên kết (chẵng hạn như văn bản nguồn trong trộn thư).
Ctrl + Shift + F8 mở rộng vùng chọn và khối.
Ctrl + Shift + F9 ngắt liên kết đến một trường.
Ctrl + Shift + F10 kích hoạt thanh thước kẻ.
Ctrl + Shift + F11 mở khóa một trường
Ctrl + Shift + F12 thực hiện lệnh in (tương ứng File - Print hoặc tổ hợp phím Ctrl + P).
15. Kết hợp Alt + các phím F
Alt + F1 di chuyển đến trường kế tiếp.
Alt + F3 tạo một từ tự động cho từ đang chọn.
Alt + F4 thoát khỏi Ms Word.
Alt + F5 phục hồi kích cỡ cửa sổ.
Alt + F7 tìm những lỗi chính tả và ngữ pháp tiếp theo trong văn bản.
Alt + F8 chạy một marco.
Alt + F9 chuyển đổi giữa mã lệnh và kết quả của tất cả các trường.
Alt + F10 phóng to cửa sổ của Ms Word.
Alt + F11 hiển thị cửa sổ lệnh Visual Basic.
16. Kết hợp Alt + Shift + các phím F
Alt + Shift + F1 di chuyển đến trường phía trước.
Alt + Shift + F2 thực hiện lệnh lưu văn bản (tương ứng Ctrl + S).
Alt + Shift + F9 chạy lệnh GotoButton hoặc MarcoButton từ kết quả của những trường trong văn bản.
Alt + Shift + F11 hiển thị mã lệnh.
17. Kết hợp Alt + Ctrl + các phím F
Ctrl + Alt + F1 hiển thị thông tin hệ thống.
Ctrl + Alt + F2 thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng Ctrl + O)
(TamNv- Tổng hợp từ Internet) 

Cách lặp lại thanh tiêu đề trong word 2007 2010 2013 bảng danh sách


Hướng dẫn cách lặp lại thanh tiêu đề trong word 2003 2007 2010 2013 bảng tính, lặp lại tiêu đề cột trong các trang in word

Khi xử lý văn bản với danh sách dài nhiều dòng thì việc quan sát các trường thành tiêu đề ở những trang thứ 2 trở đi sẽ rất khó khăn và có thể gây nhầm lẫn, thay vì phải làm thủ công việc copy dòng tiêu đề này lặp lại ở đầu mỗi trang thì tính năng: Repeat Header Rows sẽ trợ giúp dễ dàng bạn trong trường hợp này

Đây là hướng dẫn cách lặp lại tiêu đề trên Office 2010, tuy nhiên trên bản word 2007 và 2013 thì tính năng này cũng làm tương tự.

Cách lặp lại thanh tiêu đề trong word 2007 2010 2013 bảng danh sách

Trước tiên các bạn đặt trỏ chuột vào bất khì phần nào trên thanh header đầu tiên sau đó trong phần Table Tools chọn tab Layout --> chọn Repeat Header Rows

Cách lặp lại thanh tiêu đề trong word 2007 2010 2013 bảng danh sách

Và kéo xuống dưới các trang tiếp theo xem kết quả là thanh tiêu đề của bảng đầu tiên có lặp lại ở các bảng tiếp theo chưa

Cách lặp lại thanh tiêu đề trong word 2007 2010 2013 bảng danh sách

Đối với bản word 2003 thì các bạn cũng có thể làm tương tự, tuy nhiên bước thứ 2 sẽ phải vào menu Table và chọn Heading Rows Repeat như hình phía dưới

Cách lặp lại thanh tiêu đề trong word 2007 2010 2013 bảng danh sách


Nguồn Vforum

Cách canh lề (căn lề) trong Word 2003, 2007, 2010, 2013


Microsoft Word được xem là một trình soạn thảo văn bản, tài liệu được sử dụng rất phổ biến ở hầu hết các quốc gia trên thế giới và ở Việt Nam cũng vậy. Và một điều quan trọng và căn bản khi thực hiện soạn thảo văn bản đó chính là Căn lề trong Word.

Căn lề (canh lề) khi sử dụng Word là một thói quen cần thiết khi soạn thảo bởi nó cũng được xem là một tiêu chí của một tập tin văn bản chuẩn mực. Nếu như bạn chưa tìm hiểu về cách căn lề khi sử dụng Word thì nội dung dưới đây sẽ là mẹo rất hữu ích cho bạn.

Bài viết sử hướng dẫn cách canh lề trong các phiên bản Word khác nhau bao gồm Microsoft Word 2003, Word 2007, Word 2010 và Word 2013.

1. Thực hiện canh lề trong Word 2003

Mặc định, nếu như bạn chưa thực hiện bất kỳ thay đổi nào trong thiết lập của Word thì đơn vị canh lề sẽ được tính bằng Inch. Chính vì thế, bạn cần thay đổi nó trở thành đơn vị Cm để dễ dàng hơn trong việc tùy chỉnh.

Để thay đổi đơn vị trong Word 2003, bạn có thể vào Tools >> Options >> General.

Tại thẻ General, bạn chọn Measurement units >> Centimeters >> OK.



Sau khi đã thực hiện thành công, bạn có thể tiến hành căn lề cho Word 2003 bằng cách sau.

Tại giao diện chính của Word, chọn File >> Page Setup và thay đổi giá trịnh canh lề mà bạn muốn:



Một vài thông số mà bạn cần chú ý:
Top: Là khoảng cánh từ mép trang giấy đến dòng đầu tiên.
Bottom: Khoảng cách từ mép dưới trang giấy đến dòng cuối.
Left: Căn lề trái. Là khoảng cách tính từ mép ngoài bên trái đến ký tự hoặc chữ đầu tiên bên trái
Right: Tương tự canh lề Left.


2. Canh lề trong Word 2007

Mặc định, thì đơn vị tính của Word 2007 vẫn là Inch. Bạn có thể thay đổi đơn vị tính bằng cách như sau:

Tại giao diện chính của Word, bạn chọn Office >> Word Options.



Chọn Advanced >> Display >> Show measurements in units of >> Centimeters >> OK



Để thay đổi khoảng cách lề, bạn có thể thực hiện như sau:

Trước tiên, bạn chọn thẻ Page Layout >> Margin.



Sau đó, chọn một kiểu canh lề đã được Word cung cấp sẵn. Tuy vậy để thiết lập một thông số khác, bạn có thể chọn vào Custom Margins

Tại giao diện Page Setup xuất hiện, tại thẻ Margins bạn hãy tiến hành thay đổi các giá trị căn lề sao cho phù hợp với như với Word 2003.



Cuối cùng, Chọn OK để lưu lại.
3. Canh lề trong Word 2010 và Word 2013

Cách thực hiện tùy chỉnh canh lề trên Word 2010 và 2013 khá giống như Word 2007. Bạn có làm tương tự.
Chú ý: Đặt thiết lập mặc định khác cho Word

Nếu như bạn muốn sử dụng thiết lập căn lề khác với thiết lập mặc định của Word, sau khi đã thực hiện hiện tùy chỉnh với các thông số phù hợp. Bạn hãy chọn vào nút Default ở góc trái bên dưới.



Khi đó, một thông báo sẽ xuất hiện. Bạn hãy chọn Yes để thay đổi.

Sau khi chọn Yes thì mỗi khi bạn mở trình Word thì nó sử tự động sử dụng thiết lập mới với những thông số mà bạn đã đặt trước đó.


Chúc bạn thành công!